Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tại các tỉnh Nam Bộ
(Từ ngày 4 tháng 03 đến ngày 11 tháng 3 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI VỤ CÂY TRỒNG
a) Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Đã thu hoạch xong
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 579.272 ha, đã thu hoạch 511.407 ha (chiếm 47,9 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích hiện tại (ha) | Đã thu hoạch (ha) |
Mạ | 2.457 | |
Đẻ nhánh | 34.533 | |
Đòng – trỗ | 470.315 | |
Chín | 560.560 | |
Thu hoạch | 511.407 | |
Tổng cộng | 1.579.272 |
- Lúa vụ Hè thu 2022: Đã xuống giống 864 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn mạ.
b) Cây trồng khác:
Cây trồng | Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích (ha) |
Cây rau: | Nhiều giai đoạn | 80.121 |
Cây ăn quả: | ||
+ Cây dừa | Nhiều giai đoạn | 163.845 |
+ Cây có múi | Nhiều giai đoạn | 117.646 |
+ Cây xoài | Ra hoa, nuôi quả, TH | 62.873 |
+ Cây chuối | Nhiều giai đoạn | 45.707 |
+ Cây mít | PTTL, Nuôi quả, TH | 48.227 |
+ Cây sầu riêng | Nuôi quả, thu hoạch | 39.066 |
+ Cây nhãn | Chăm sóc, thu hoạch | 31.218 |
+ Cây thanh long | Nuôi quả, thu hoạch | 25.598 |
+ Cây chôm chôm | Chăm sóc, PTTL | 19.015 |
Cây công nghiệp: | ||
+ Cao su | Chăm sóc, thu hoạch | 532.324 |
+ Điều | Ra chồi, ra hoa | 182.418 |
+ Sắn (Khoai mì) | PTTL, PT củ, thu hoạch | 66.106 |
+ Tiêu | Thu hoạch | 40.342 |
+ Cà phê | Thu hoạch | 26.054 |
+ Cây ngô (Bắp) | Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH | 24.183 |
+ Cây mía | Cây con, vươn lóng | 18.415 |
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 6.767 ha (tăng 927 ha so với kỳ trước, giảm 6.210 ha so với CKNT), phòng trừ 4.829 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, An Giang, Đồng Nai, Tiền Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận, Gia Lai,..
– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 5.164 ha (giảm 761 ha so với kỳ trước, tăng 1.669 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.027 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng nam, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk,…
– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 3.415 ha (giảm 344 ha so với kỳ trước, tăng 1.329 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 18 ha, phòng trừ trong kỳ 1.281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, An Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…
– Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 13.825 ha (giảm 2.389 ha so với kỳ trước, tăng 1.710 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 63 ha, mất trắng 4,5 ha (tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 7.108 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Bình Thuận, Bắc Trung Bộ, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 8.754 ha (tăng 1.337 ha so với kỳ trước, tăng 3.132 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.854 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Lâm Đồng Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…
– Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 17.362 ha (tăng 3.043 ha so với kỳ trước, tăng 6.607 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 13.101 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Bạc Liêu, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận,…
– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 16.477 ha (tăng 5.179 ha so với kỳ trước, tăng 9.329 ha so với CKNT), nhiễm nặng 03 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 10.229 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Quảng Bình, Điện Biên,…
– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 7.311 ha (giảm 2.009 ha so với kỳ trước, giảm 8.795 ha so với CKNT), nhiễm nặng 174 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 9.496 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Bắc Ninh, Hòa Bình, Điện Biên, Yên Bái, Thái Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước, …
– Chuột: Diện tích nhiễm 9.162 ha ( giảm 86 ha so với kỳ trước, tăng 1.229 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 192 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.894 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Bắc Trung Bộ, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Hà Nội, Hải Dương,…
– Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm toàn vùng 2.360,0 ha (giảm 3.407 ha so với kỳ trước, giảm 576 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 466 ha. Phân bố chủ yếu tại tỉnh An Giang, …
2.2 Cây ăn quả có múi
– Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.208 ha (giảm 21 ha so với kỳ trước, giảm 277 ha so với CKNT), nhiễm nặng 52 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 05 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, BR-Vũng Tàu, Đăk Lăk, Nghệ An,…
– Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.497 ha (tăng 111 ha so với kỳ trước, tăng 362 ha so với CKNT), nhiễm nặng 18 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 271 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Đăk Lăk, Nghệ An,…
2.3 Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.553 ha (giảm 97 ha so với kỳ trước, tăng 1.342 ha so với CKNT), nhiễm nặng 279 ha; đã phòng trừ trong kỳ 4.245 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang,…
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 1.193 ha (giảm 197 ha so với kỳ trước, giảm 33 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 533 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh và Bà Rịa -Vũng Tàu,…
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI
- Trên cây trồng khác
– Rầy nâu: Rầy cám nở rộ trên đồng ruộng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn trỗ chín do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên, vạch gốc lúa quan sát kỹ, khi thấy rầy tuổi 2-3 xuất hiện với mật số cao (> 2.000 con/ m2) có thể sử dụng một trong những loại thuốc BVTV thuộc danh mục thuốc được sử dụng tại Việt Nam để phun trừ;
– Bệnh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt: Diện tích và mức độ hại có khả năng tiếp tục gia tăng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long do điều kiện thời tiết và giai đoạn sinh trưởng của lúa thuận lợi cho bệnh lây lan và gây hại, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dầy, bón thừa phân đạm. Chú ý thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ để phát hiện sớm và có biện phát kiểm soát kịp thời;
– Chuột: tiếp tục gây hại mạnh trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín. Khuyến cáo áp dụng các biện pháp diệt chuột trên diện rộng, đồng loạt. Ưu tiên sử dụng các biện pháp cơ học, vật lý, bả mồi sinh học. Thu gom xác chuột, bả mồi để giảm ô nhiễm môi trường. Tuyệt đối không sử dụng điện diệt chuột để tránh gây nguy hiểm cho con người và các động vật có ích khác;
Ngoài ra, các tỉnh có diện tích nhiễm sâu năn (muỗi hành) cần tiếp tục theo dõi diễn biến sâu hại trên đồng ruộng, chú ý theo dõi bẫy đèn để phát hiện thời gian cao điểm trưởng thành để có các biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.
- Trên cây trồng khác
– Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu… tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu ăn lá, chuột … tiếp tục hại.
– Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai … tiếp tục gây hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng… tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc…phát sinh gây hại tăng trên rau giai đoạn cây con;
– Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả, nhện đỏ,… tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.
– Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; bệnh sương mai phát sinh gây hại tăng trên vải sớm – chính vụ giai đoạn ra hoa- đậu quả tại các tỉnh Bắc Bộ, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình.
– Cây thanh long: Bệnh đốm nâu phát sinh và gây hại tăng tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết sáng sớm có sương mù thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
– Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.
– Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
Bảng tin dịch hại tuần 1 tháng 3 tại các tỉnh Nam Bộ. Nguồn Cục Bảo vệ thực vật IDA Global – Nâng tầm nông nghiệp Việt Nam |