Tình hình sinh vật gây hại cây trồng Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long (tính từ ngày 26 đến ngày 3/12/2021).
DỰ BÁO THỜI TIẾT TUẦN TỚI
- Dự báo trong tuần tới: Dự báo trong tuần tới: Từ ngày đêm ngày 03 – 09/12, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
TÌNH HÌNH CÂY TRỒNG
1/ Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 144 ha, thu hoạch 516.813 ha (chiếm 54,85 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 425.331 ha). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích hiện tại (ha) | Đã thu hoạch (ha) |
Mạ | 1.161 | |
Đẻ nhánh | 37.282 | |
Đòng – trỗ | 138.735 | |
Chín | 248.153 | |
Thu hoạch | 516.813 | |
Tổng cộng | 942.144 |
– Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 651.694, thu hoạch 1.248 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích hiện tại (ha) | Đã thu hoạch (ha) |
Mạ | 347.751 | |
Đẻ nhánh | 178.752 | |
Đòng – trỗ | 101.822 | |
Chín | 22.121 | |
Thu hoạch | 1.248 | |
Tổng cộng | 651.694 |
2/ Cây trồng khác
Cây trồng | Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích (ha) |
Cây rau: | Nhiều giai đoạn | 56.737 |
Cây ăn quả: | ||
+ Cây dừa | Nhiều giai đoạn | 163.020 |
+ Cây có múi | Nhiều giai đoạn | 118.745 |
+ Cây xoài | Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch | 62.263 |
+ Cây chuối | Nhiều giai đoạn | 44.756 |
+ Cây mít | PTTL, Nuôi quả, thu hoạch | 47.462 |
+ Cây sầu riêng | Nuôi quả, thu hoạch | 38.155 |
+ Cây nhãn | Chăm sóc, thu hoạch | 32.000 |
+ Cây thanh long | Nuôi quả, thu hoạch | 25.492 |
+ Cây chôm chôm | Chăm sóc, PTTL | 19.936 |
Cây công nghiệp: | ||
+ Cao su | Chăm sóc, thu hoạch | 532.256 |
+ Điều | PTTL | 181.529 |
+ Sắn (Khoai mì) | PTTL, PT củ, thu hoạch | 50.239 |
+ Tiêu | Nuôi quả | 40.387 |
+ Cà phê | PTTL, nuôi quả | 27.704 |
+ Cây ngô (Bắp) | Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH | 23.539 |
+ Cây mía | Cây con, vươn lóng | 19.849 |
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1/Cây Lúa
– Rầy nâu: qua thực tế ngoài đồng ở 1 số tỉnh rầy nâu có hiện tượng gối lứa, phổ biến rầy tuổi 4-5 và trưởng thành, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ. Chú ý thăm đồng, theo dõi chặt diễn biến của rầy trên đồng để có biện pháp quản lý hiệu quả;
– Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;
– Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và bệnh lem lép hạt: tiếp tục phát triển và gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa, dông, nắng gián đoạn; cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên các ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,…
Ngoài ra, cần chú ý ốc bươu vàng gây hại trên lúa Đông Xuân mới xuống giống, chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ – chín.
2/Trên cây trồng khác
– Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu… tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, bệnh gỉ sắt, bệnh khô vằn, chuột,… tiếp tục gây hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.
– Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sưng rễ, bệnh thối nhũn,, … gây hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại nhẹ – trung bình trên rau họ cà,…
– Cây ăn quả có múi: Bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, ngài đục quả, ruồi đục quả, … tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ chín, sau các đợt mưa kéo dài.
– Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
– Cây chuối: Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại diện hẹp tại các tỉnh Hải Phòng, Lào Cai, Hưng Yên.
– Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
– Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
Bảng tin dịch hại tuần 1 tháng 12. Nguồn Cục Bảo vệ thực vật |